Trong khuôn khổ kế hoạch của dự án WOBA, hiện nay các tỉnh đang triển khai lựa chọn, lập danh sách các trạm y tế xã, các gia đình nghèo có người khuyết tật để làm mô hình mẫu về nhà tiêu hợp vệ sinh có tiếp cận cho người khuyết tật cũng như trạm y tế có hạng mục tiếp cận. Dự án đã đưa ra một số tiêu chí lựa chọn, đánh giá và triển khai mô hình mẫu như sau.
TIÊU CHÍ LỰA CHỌN, ĐÁNH GIÁ VÀ TRIỂN KHAI MÔ HÌNH MẪU
(TRẠM Y TẾ XÃ VÀ HỘ GIA ĐÌNH NGHÈO CÓ NKT VẬN ĐỘNG và KHIẾM THỊ)
- Kinh phí và số lượng:
- Kinh phí: Phân bổ theo khung kế hoạch kinh phí các tỉnh, trong đó dành cho công trình công cộng khoảng 30% kinh phí, số còn lại để xây dựng mới hoặc cải tạo NTHVS có tiếp cận cho người khuyết tật (NKT).
- Số lượng: xây dựng 01 hạng mục tiếp cận cho công trình công cộng (trạm y tế xã) và hỗ trợ cho 67 gia đình nghèo có NKT xây dựng, cải tạo NTHVS có tiếp cận.
- Khuyến khích HPN gia tăng số lượng tùy thuộc vào sự ủng hộ và đối ứng của địa phương.
- Các tiêu chí lựa chọn, đánh giá:
- Công trình công cộng (trạm y tế xã) chưa có hạng mục tiếp cận:
- Công trình nằm trong khu vực có nhiều NKT, người cao tuổi: căn cứ vào số liệu đã được khảo sát F1 để sàng lọc lựa chọn.
- Hàng tháng có nhiều đối tượng như NKT, người già, phụ nữ mang thai,… đến sử dụng dịch vụ: khảo sát lấy số liệu chi tiết từ địa phương, hoặc các đơn vị liên quan.
- Chính quyền và ban lãnh đạo công trình công cộng đồng thuận tham gia dự án
- Công trình không nằm trong kế hoạch xây dựng/di dời trong vòng 3 năm tới
- Có đủ điều kiện để cải tạo (diện tích mặt bằng, kết cấu chung…)
- Địa điểm thuận tiện cho việc tham quan học tập mô hình
- Đồng ý cho sử dụng hình ảnh, thông tin trong dự án WOBA nhằm mục đích tuyên truyền vận động, nhân rộng mô hình
- Có đối ứng từ địa phương (tiêu chí đánh giá phụ)
- Hộ gia đình:
- Hộ nghèo có NKT vận động, khiếm thị
- Chưa có NTHVS đảm bảo cho NKT sử dụng hoặc có NTHVS nhưng chưa đảm bảo cho NKT sử dụng.
- NKT có khả năng sử dụng và tiếp cận vệ sinh cơ bản.
- Hộ gia đình không nằm trong diện giải tỏa, di dời trong vòng 3 năm tới, đất chính chủ.
- Gia đình đồng ý tham gia dự án
- Vị trí gia đình, vị trí xây dựng NTHVS thuận tiện cho việc tham quan học tập mô hình
- Gia đình và NKT đồng ý cho sử dụng hình ảnh, thông tin trong dự án WOBA nhằm mục đích tuyên truyền vận động, nhân rộng mô hình.
- Có đối ứng từ gia đình (tiêu chí đánh giá phụ)
- Các bước triển khai: (đầu mối triển khai tại tỉnh là HPN tỉnh)
- HPN triển khai rà soát, lựa chọn công trình công cộng, gia đình nghèo có NKT
- Lập danh sách gửi về cho ĐTHN.
- Khảo sát đánh giá lựa chọn công trình, hộ gia đình:
- Đối với công trình công cộng, thành lập nhóm khảo sát đánh giá gồm có HPN, Y tế, nhân viên ĐTHN, đại diện địa phương. (Lưu ý lựa chọn những thành viên đã được tập huấn tại Quy Nhơn)
- Đối với hộ gia đình, nhân viên ĐTHN phối hợp với HPN để tiến hành đánh giá lựa chọn hộ gia đình phù hợp với yêu cầu của dự án.
- HPN phối hợp với các bên liên quan lên kế hoạch thực hiện (thời gian thực hiện 3 tháng), phân công rõ vai trò trách nhiệm của các bên liên quan như: HPN tỉnh, EMW, CDC, BQL xã, CTV,… cũng như dự trù số lượng, kinh phí dự kiến.
- HPN gửi danh sách chốt cùng kế hoạch về ĐTHN, có xác nhận của nhân viên tại tỉnh.
- Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn xây dựng: DRD hỗ trợ một công trình mẫu/hộ gia đình mẫu cho Bến Tre, sau đó tư liệu hóa để áp dụng cho các tỉnh còn lại. Các thông tin để tư vấn, hướng dẫn có thể sử dụng nội dung trong cuốn sổ tay VIHEMA.
- Thi công công trình:
- Lựa chọn nhà thầu thi công, thợ xây
- Ký hợp đồng/thỏa thuận thi công,
- Giám sát chất lượng thi công
- Nghiệm thu và bàn giao công trình.
Lưu ý: trong quá trình từ khảo sát đánh giá đến khi nghiệm thu bàn giao cần có các ảnh chụp để làm tư liệu: ảnh chụp vị trí dự kiến cải tạo hoặc xây dựng, ảnh chụp trước và sau khi xây dựng, ảnh chụp toàn cảnh (trạm y tế, gia đình), ảnh chụp NKT, ảnh chụp trong quá trình thi công,….
- Biểu mẫu:
- Bảng khảo sát công trình, hộ gia đình
- Biên bản bàn giao, nghiệm thu
- Các chứng từ dự án: được lưu giữ tại HPN gửi bản sao về ĐTHN, các chứng từ bao gồm:
- Các bảng khảo sát đánh giá có xác nhận của các bên liên quan
- Hợp đồng thi công, nhận thầu
- Các bản vẽ kỹ thuật, khái toán
- Các biên bản nghiệm thu, bàn giao
- Chứng từ mua sắm vật liệu
- Danh sách, kế hoạch thực hiện
- Thời gian thực hiện:
Nội dung | Người thực hiện | Thời gian | Ghi chú |
Rà soát lựa chọn công trình công cộng, hộ gia đình nghèo có NKT | HPN | Tháng 10/2019 | |
Lập danh sách gửi cho nhân viên ĐTHN | HPN | 31/10/2019 | |
Tiến hành đánh giá lựa chọn công trình, hộ gia đình | ĐTHN, HPN, CDC, BQL | Tháng 11/2019 | DRD hỗ trợ cho công trình ở Bến Tre |
Chốt danh sách, lập kế hoạch gửi về ĐTHN | HPN | 30/11/2019 | |
Triển khai tư vấn, hướng dẫn, thi công công trình | ĐTHN, nhà thầu | 12/2019 – 2/2020 | |
Nghiệm thu bàn giao | ĐTHN, HPN, BQL | Tháng 1-2/2020 |